Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư đạt chuẩn

Rate this post

Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư là giải pháp bắt buộc phải đầu tư tại các khu dân cư, khu đô thị lớn. Tốc độ phát triển kinh tế là đại diện cho hình ảnh và sức mạnh của một quốc gia. Nhưng hệ quả tất yếu trong quá trình phát triển đó mang đến là các khu dân cư, đô thị lớn sẽ gặp những vấn đề về môi trường nghiêm trọng, phát sinh từ các hoạt động công, nông nghiệp và giao thông.

Thêm vào đó mật độ dân số tăng nhanh góp phần hình thành  ngày càng nhiều các khu dân cư, khu đô thị mới. Kéo theo một lượng lớn nước thải, chất thải sinh hoạt thải trực tiếp vào môi trường dẫn đến các nguồn nước trên mặt đất lẫn nguồn nước ngầm cũng bị ô nhiễm trầm trọng, làm ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người. Vậy nên làm như thế nào để giải quyết vấn đề trên một cách triệt để, để bảo vệ môi trường sống an toàn – sạch đẹp cho người dân.

Xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư
Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư

Nguồn gốc của xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư

Nước thải khu dân cư bao gồm nước thải sinh hoạt của người dân và nước mưa.

Nước thải sinh hoạt là là nước được thải ra từ quá trình sinh hoạt của người dân, bao gồm: tắm giặt, vệ sinh, tẩy rửa, nấu ăn…Chúng được thải ra từ các hộ dân nằm trong khu dân cư đó.

Nước mưa: bản thân nước mưa không gây ô nhiễm nhưng mái nhà và sân bãi được trải nhựa sẽ làm mất khả năng thấm nước, nước mưa sẽ cuốn theo các chất thải và đất cát xuống hệ thống thoát nước sẽ gây tắc nghẽn hệ thống thoát nước ảnh hưởng đến môi trường.

Khối lượng nước thải sinh hoạt khu dân cư phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • Quy mô dân số
  • Tiêu chuẩn cấp nước
  • Khả năng và đặc điểm của hệ thống thoát nước
  • Loại hình sinh hoạt
  • Lưu lượng nước thải phụ thuộc vào dân số của khu dân cư, theo quy định thoát nước trung bình là 140l/ngườingày đêm, lớn nhất là 168l/người ngày đêm
  • Điều gì gây nên mức độ ô nhiễm của nước thải sinh hoạt khu dân cư
  • Lưu lượng nước thải
  • Tải trọng chất bẩn tính theo đầu người

Đặc trưng tính chất và thành phần của nước thải sinh hoạt khu dân cư

Có hàm lượng chất hữu cơ lớn ( từ 50 – 55% tổng lượng chất bẩn), chứa nhiều vi sinh vật, trong đó có vi sinh vật gây bệnh. Đồng thời trong nước thải còn có nhiều vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ cần thiết cho quá trình vận chuyển hóa chất bẩn trong nước.

Do nước thải khu dân cư có chứa một hàm lượng chất hữu cơ cao và hàm lượng chất dinh dưỡng Nito, photpho nên phù hợp với các phương pháp xử lý sinh học. Bên cạnh đó nước thải khu dân cư con chứa hàm lượng dầu mỡ và các tạp chất lớn như bao bì, nilon, rác,,,nên kết hợp các phương pháp cơ học và hóa lý để xử lí triệt để.

Nếu không xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư  ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?

Các chất hữu cơ hòa tan (BOD/COD): diễn ra sự khoáng hóa, ổn định chất hữu cơ dẫn đến sự thiếu hụt oxy trong nước, gây ảnh hưởng đến thủy sinh. Nếu thiếu hụt DO trầm trọng sẽ xảy ra hiện tượng phân hủy yếm khí, gây mùi hôi.

Các chất dinh dưỡng (N,P): hàm lượng cao sẽ gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa nguồn nước, kích thích sự phát triển của tảo, rong rêu trong nước.

Chất rắn lơ lửng (SS): làm đục nước, mất mỹ quan.

Vi sinh vật gây bệnh: lan truyền các bệnh trong môi trường nước như: thương hàn, tả lị,… có thể thành dịch, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư

Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư
Sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư

Thuyết minh sơ đồ xử lý nước thải sinh hoạt

Xem thêm bài viết : hệ thống xử lý nước cấp trong khu đô thị

Nước thải  từ khu dân cư được thu gom dẫn qua mương có đặt song chắn rác để loại bỏ các thành phần chất rắn có kích thước lớn để đảm bảo tăng tuổi thọ hệ thống máy móc thiết bị và không ảnh hưởng tới hiệu suất làm việc hoạt động ở các công trình đơn vị phía sau. Sau đó nước thải được bơm qua bể tách dầu mỡ, dầu mỡ được tách ra khỏi bể nhờ thanh gạt mỡ được cho chạy tự động định kỳ.

Nước thải từ bể tách dầu mỡ  được đưa qua bể thu gom rồi sau đó nước thải chảy tràn theo đường ống qua bể điều hòa của hệ thống xử lí nước thải khu dân cư. Tại bể điều hòa được cấp khí nhằm xáo trộn đều nồng độ và lưu lượng, đồng thời trong quá trình xáo trộn hàm lượng chỉ tiêu ô nhiễm được khử và oxy hóa các tạp chất ban đầu làm giảm lượng COD từ 20 – 30%.

Sau khi qua bể điều hòa nước thải tự chảy sang bể Anoxic nước thải trải qua quá trình thiếu khí thực hiện quá trình khử nitrat loại bỏ Nito.

Tiếp theo đó nước thải tiếp tục chảy qua bể Aerotank xử lý sinh học hiếu khí. Đối với bể Aerotank hiếu khí bể chứa hỗn hợp nước thải và bùn hoạt tính, khí được cấp liên tục vào bể để trộn đều và giữ cho bùn ở trạng thái lơ lửng trong nước thải và cấp đủ oxy cho vi sinh vật oxy hóa các chất hữu cơ có trong nước thải. Khi ở trong bể, các chất lơ lửng đóng vai trò là hạt nhân để cho các vi khuẩn cư trú, sinh sản và phát triển dần lên thành các bông cặn gọi là bùn hoạt tính. Vi khuẩn và các vi sinh vật sống dùng chất nền (BOD) và chất dinh dưỡng (N, P) làm thức ăn để chuyển hóa chúng thành các chất trơ không hòa tan và thành các tế bào mới.

Số lượng bùn hoạt tính sinh ra trong thời gian lưu lại trong bể Aerotank của lượng nước thải ban đầu đi vào trong bể không đủ làm giảm nhanh các chất hữu cơ do đó phải sử dụng lại một phần bùn hoạt tính đã lắng xuống đáy bể lắng sinh học, bằng cách tuần hoàn bùn về bể Aerotank để đảm bảo nồng độ vi sinh vật trong bể. Phần bùn hoạt tính dư được đưa về bể nén bùn. Bể Aerotank hoạt động phải có hệ thống cung cấp khí đầy đủ và liên tục. Nước thải cuối bể Aerotank của hệ thống xử lý nước thải một phần được tuần hoàn lại bể Anoxic, một phần tiếp tục chảy tràn qua bể lắng. Tại bể lắng phần bùn lắng xuống đáy bể và được bơm chìm bơm hoàn lưu về bể sinh học, phần nước sạch chảy qua bể khử trùng , tại bể khử trùng được châm thêm NaOCl (nước javel) diệt những vi khuẩn còn sót lại

Cuối cùng nước được bơm lên bồn lọc áp lực nhằm loại bỏ hàm lượng cặn còn sót lại mà quá trình lắng chưa thực hiện được, đảm bảo độ trong cần thiết trước khi đưa vào nguồn tiếp nhận.

Nước thải sau xử lý đảm bảo các tiêu chuẩn được công bố trong tài liệu quy chuẩn QCVN 40 :2011/BTNMT, Cột A sẽ xả ra nguồn tiếp nhận có thể được sử dụng trong sinh hoạt còn cột B thì không được tái sử dụng lại trong sinh hoạt. Quá trình lọc áp lực sẽ tạo ra cặn trong bồn lọc, sau một thời gian làm việc bồn lọc áp lực được rửa lọc nhằm tách phần cặn ra khỏi bề mặt vật liệu lọc, nước rửa lọc sẽ được dẫn vào hố thu.

Bùn dư của bể lắng sinh học và các bùn rắn từ quá trình lược rác và tách dầu mỡ sẽ được dẫn về bể chứa bùn. Quá trình ổn định bùn kỵ khí diễn ra trong thời gian dài sẽ cho bùn ổn định, mất mùi hôi và dễ lắng. Sau đó bùn được đưa vào máy ép bùn nhằm giảm thể tích bùn, chuyển hóa bùn ướt thành bùn khô và được đi chôn lấp.

Xem thêm bài viết : Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

Ưu điểm của công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư

– Hệ vi sinh bền : Các giá thể vi sinh tạo cho màng sinh học một môi trường bảo vệ, do đó, hệ vi sinh xử lý dễ phục hồi.

– Mật độ vi sinh cao: so với bể thổi khí thông thường, mật độ vi sinh xử lý trong mỗi đơn vị thể tích cao hơn, do đó thể tích bể xử lý nhỏ hơn và hiệu quả xử lý chất hữu cơ cao hơn.

– Chủng vi sinh đặc trưng: các nhóm vi sinh khác nhau phát triển giữa các lớp màng vi sinh, điều này giúp cho các lớp màng sinh học phát triển theo xu hướng tập trung vào các chất hữu cơ chuyên biệt.

– Tiết kiệm năng lượng.

– Chi phí vận hành thấp.

– Dễ vận hành, dễ dàng nâng cấp.

– Hiệu quả xử lý BOD,COD,N,P cao

– Dễ kiểm soát hệ thống: có thể bổ sung giá thể Biofilm tương ứng với tải trọng ô nhiễm và lưu lượng nước thải.

– Tiết kiệm diện tích: giảm 30-40% thể tích bể so với công nghệ bùn hoạt tính lơ lửng và có thể kết hợp với nhiều công nghệ xử lý khác.

– Nước thải đảm bảo chất lượng nước thải đầu ra

– Phù hợp với điều kiện khí hậu Việt Nam

Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư của Công ty Môi Trường Sài Gòn SGE tư vấn và vận hành

công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư
Công nghệ của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư

Với nhiều năm kinh nghiệm và sở hữu đội ngũ chuyên gia kỹ thuật, Công ty Môi Trường Sài Gòn SGE đã tư vấn, thiết kế, thi công các công trình xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư đạt chuẩn với chi phí tối ưu nhất rất nhiều doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành.

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn đáp ứng nhu cầu phù hợp nhất cho quý khách: Hotline 0985 802 803

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG SÀI GÒN